Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình
Chào mừng bạn đến website Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình

9. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

Cơ quan thực hiện Sở tài nguyên môi trường Ninh Bình
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Trình tự
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện


Bước 1: CV Phòng QLTNN tại Bộ phận “Một cửa” chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển của tổ chức, cá nhân.

 


Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 


- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.

 


- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, ghi sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, phát phiếu hẹn (theo mẫu chung của Bộ phận “Một cửa”) cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho Trưởng phòng QLTNN.

 


Bước 3: Trưởng phòng QLTNN xem xét và phân công chuyên viên trong phòng thực hiện thẩm định hồ sơ.

 


Bước 4: Thẩm định hồ sơ:

 


Chuyên viên được phân công tiến hành kiểm tra lại sự đầy đủ của hồ sơ và thẩm định nội dung hồ sơ theo Nghị định số 201/2013/NĐ-CP:

 


- Nếu hồ sơ và nội dung hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung hồ sơ.

 


- Nếu hồ sơ và nội dung đầy đủ thì tổ chức kiểm tra thực tế.

 


Bước 5: Lập tờ trình thẩm định, dự thảo giấy phép trình lãnh đạo phòng.

 


Bước 6: Kiểm tra hồ sơ và nội dung Tờ trình:

 


- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Giám đốc Sở TN&MT- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.

 


Bước 7: Kiểm tra nội dung Tờ trình:

 


- Nếu đồng ý: Ký vào văn bản liên quan

 


- Nếu không đồng ý: Chuyển lại phòng QLTNN xử lý.

 


Bước 8: Tiếp nhận kết quả, đóng dấu, vào sổ

 


In và phát hành văn bản và chuyển về bộ phận tiếp nhận kết quả

 


Bước 9: Trả kết quả cho tổ chức/công dân.

Thời hạn giải quyết

240 giờ sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
d) Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

Số lượng bộ hồ sơ 02 bộ
Yêu cầu - điều kiện

1. Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Nghị định này.
2. Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
3. Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối
a) Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
b) Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

Biểu mẫu đính kèm  
Kết quả thực hiện
Cơ sở pháp lý

- Luật về Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật tài nguyên nước.
- Thông tư 27/2014/BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước.
- Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Tệp tin
Văn bản mới