Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình
Chào mừng bạn đến website Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình

15. Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên môi trường
Lĩnh vực Khoáng sản, Địa chất
Trình tự
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.

- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp trên Công dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Ninh Bình, hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

- Bước 4. Trình hồ sơ

Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trung tâm Hành chính công tỉnh Ninh Bình, thông báo thu lệ phí và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

 

Thời hạn giải quyết

120 giờ làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Bản chính:
+ Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 15);
+ Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (Mẫu số 36);
+ Đề án đóng cửa mỏ (Mẫu số 02);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:
Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại cụ thể:
+ Nộp lệ phí cấp giấy phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 55 của Luật Khoáng sản.
mỏ.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

không

Biểu mẫu đính kèm

 

 File mẫu:

  • Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép (Mẫu số 36: Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016)  Tải về
  • Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016)  Tải về
  • Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016)  Tải về

 

Kết quả thực hiện
Cơ sở pháp lý

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Tệp tin
Văn bản mới